Đẳng Sâm (Ngân Đằng - Codonopsis javanica)
Phân loại khoa học |
|
Giới (regnum) |
Plantae (Thực vật) Tracheophyta (Thực vật có mạch) Angiospermae (Thực vật có hoa) Eudicots (Thực vật hai lá mầm thật sự) Asterids (Nhánh hoa Cúc) |
Bộ (ordo) |
Campanulanales (họ Hoa chuông) |
Họ (familia) |
Campanulaceae (họ Hoa chuông) |
Chi (genus) |
Campanulanum (Codonopsis) |
Danh pháp hai phần (Tên khoa học) |
|
Codonopsis javanica |
Đẳng sâm được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị suy nhược cơ thể, kém ăn, mệt mỏi, thiếu máu, cũng như trong các trường hợp sa tử cung, rong huyết, vàng da và viêm thận. Trong bài viết này, xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Đẳng sâm.
Giới thiệu về Đẳng sâm
Đẳng Sâm hay còn được gọi là Ngân đằng, Sâm leo, Cây đùi gà, tên khoa học là Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson, Campanulaceae (họ Hoa chuông).
Vị thuốc Đẳng sâm Việt Nam có tên khoa học theo Dược điển Việt Nam 5 là Radix Codonopsis javanicae.
Giải mã tên khoa học của chi Codonopsis Wall: Tên khoa học của Đẳng sâm là Codonopsis, thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae). Tên chi này xuất phát từ tiếng Hy Lạp, với hai phần cấu tạo là “Codon” và “Opsis.” “Codon” có nghĩa là "chuông," ám chỉ hình dáng hoa thường giống chiếc chuông nhỏ; còn “Opsis” có nghĩa là "hình dạng" hoặc "giống như." Khi kết hợp, Codonopsis mang nghĩa là "giống chuông," mô tả đặc trưng hoa của các loài cây trong chi này, bao gồm Đẳng sâm Việt Nam (Codonopsis javanica).
- Đặc điểm thực vật
Cây thảo sống nhiều năm, có thân leo dài khoảng 2-3m và phân nhánh nhiều. Rễ phình thành củ hình trụ dài, màu vàng nhạt và phía dưới phân nhánh. Thân và củ đều có mủ trắng. Lá đơn thường mọc đối, hình bầu dục, dài khoảng 3-6cm và rộng 2,5-4,5cm. Lá mềm, mỏng, có màu xanh lá mạ và mặt dưới có lông nhung trắng. Mép lá có răng cưa tù và cuống lá dài khoảng 3,5-7cm. Hoa có hình chuông, thường mọc đơn độc ở nách lá và đài hoa có 5 thùy, gốc hơi dính và tràng hoa màu xanh lá mạ, đỉnh có 5 thùy. Quả nang có hình dạng 5 cạnh và khi chín có màu tím. Hạt của quả nang có hình tròn nhỏ và màu nâu.
Hình ảnh Đẳng sâm
- Thu hái và chế biến
Bộ phận dùng: Rễ củ, cũng dùng tương tự như rễ Đẳng sâm Trung Quốc, và lá của cây cũng có thể dùng để ăn. Người ta thường đi vào đồi cỏ để hái rễ củ để sử dụng hoặc thu hoạch rễ củ trong mùa thu đông, sau đó rửa sạch đất, cắt bỏ đầu rễ và các rễ con, sau đó phơi nắng nhẹ hoặc sấy ở nhiệt độ thấp cho khô hơi, lăn cho mềm, rồi lại phơi sấy nhẹ để thật khô. Khi sử dụng, rễ củ được thái miếng và tẩm nước Gừng để tăng thêm hương vị.
Mô tả dược liệu: Dược liệu có dạng hình trụ, có khi phân nhánh, đường kính từ 0,5 đến 2 cm, màu vàng nâu nhạt, trên bề mặt có những gạch dọc ngang, thịt trắng ngà và vị ngọt dịu.
- Bào chế:
- Đẳng sâm phiến: Loại bỏ tạp chất, thái lát, phơi khô.
- Đẳng sâm chưng hay hấp: Dùng Đảng sâm phiến, rửa sạch, ủ mềm, hấp ở áp suất hơi nước là 0,5 kg/cm2 trong 30 phút hoặc chưng trong 2 giờ, lấy ra để nguội. Sau đó phơi hay sấy ở nhiệt độ 60 độ C - 70 độ C đến khi sờ vào thấy không còn dính tay là được.
- Đặc điểm phân bố
Cây Đẳng sâm rừng ở Việt Nam phân bố chủ yếu tại các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên bao gồm Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Nội (Ba Vì), Hòa Bình, Ninh Bình, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng. Thời điểm ra hoa là vào tháng 10-11 và ra quả từ tháng 12-2. Loài cây này thường sinh trưởng ở những vùng trống ven rừng thứ sinh, cây bụi, và có thể mọc trong các khu vực xavan cỏ ở độ cao từ 900-2200 mét. Để sử dụng làm thuốc, người ta thường gieo trồng bằng hạt vào mùa xuân và sau 3 năm mới có thể thu hoạch. Cây cũng phát triển tại một số địa điểm khác như Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Lào và Inđônêxia.
Thành phần hóa học
Rễ của cây Đẳng sâm chứa tinh dầu, đường, chất béo và alkaloid (codotubulosin A và B).
Trong lá non có chứa nước 77,5%, protid 4,2%, glucid 13,1%, xơ 3,3%, caroten 3,6mg% và Vitamin C 85,5mg%. Dường như rễ của cây không chứa Saponin, nhưng lại có tinh dầu, glucosid scutellarin và một lượng nhỏ alkaloid.
Bộ phận cây Đảng sâm
Tác dụng - Công dụng của Đẳng sâm
- Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Tác dụng chống mệt mỏi và khả năng thích nghi của cơ thể đối với môi trường.
- Dịch của dược liệu có tác dụng tăng cường độ co bóp, tăng trương lực và bảo vệ các niêm mạc bị loét ở dạ dày.
- Tăng cường độ co bóp của tim, tăng áp và lưu lượng máu cho nội tạng, các chi, não.
- Tác dụng giảm số lượng bạch cầu, tăng hồng cầu và đường huyết.
- Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, giảm ho, kháng viêm và long đờm.
- Làm hưng phấn tử cung, tăng nồng độ cortisone trong huyết tương và kháng lại trực khuẩn lao, trực khuẩn bạch hầu, phó trực khuẩn đại tràng, não mô cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng,…
- Theo Đông y:
Theo đông y, Đảng sâm có vị ngọt, tính bình; quy kinh phế, tỳ, có tác dụng bổ tỳ, ích khí, sinh tân dịch, giải khát.
- Chủ trị phế hư, người mệt, khát, thoát giang, tỳ vị hư yếu, ăn ít, khí huyết đều hư. Điều trị bệnh bạch huyết, tụy tạng, thiếu máu mãn tính, lỵ lâu ngày, khí suyễn, nội thương, hư lao, băng huyết, phát sốt,…
- Ngoài ra, thành phần polysaccharid có khả năng bảo vệ tế bào thần kinh và kích thích hệ miễn dịch.
- Loài Đẳng sâm (Bắc) được nhập từ Trung Quốc và được ghi trong Dược điển Việt Nam V là một loài khác cùng chi: Codonopsis pilosula (Franch.). Quả Đẳng sâm có thể ăn được, rễ củ có thể ăn sống. Ngọn và lá non có thể dùng để xào hoặc nấu canh. Củ thường được sử dụng như Đẳng sâm Trung Quốc để chữa cơ thể suy nhược, mệt mỏi, ăn không ngon, tiêu chảy, phế hư, khát nước, thiếu máu, vàng da, bệnh bạch huyết, viêm thượng thận, nước tiểu có Albumin, chân phù đau. Cũng có thể sử dụng để điều trị bệnh về dạ dày, ho, tiêu đờm và lợi tiểu.
- Cách dùng và liều dùng
Liều dùng là từ 6-12g đến 20-40g và có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, viên hoàn hoặc bột. Thường phối hợp với các vị thuốc bổ khác.
Củ Đẳng sâm
Bài thuốc từ cây Đẳng sâm
- Bài thuốc bổ nguyên khí, thanh phế kim và tráng gân cơ
- Chuẩn bị: Sa sâm 320g, Đẳng sâm 640g và Quế viên nhục 160g.
- Thực hiện: Đem các dược liệu nấu thành cao và uống mỗi ngày.
- Bài thuốc trị thoát giang, lỵ, tiêu chảy và khí bị hư
- Chuẩn bị: Chích kỳ, Nhục khấu tương, Bạch truật và Phục linh mỗi thứ 6g, Thăng ma nướng mật 2.4g, Gừng 3 lát, Đẳng sâm sao với gạo 8g, Sơn dược sao 8g và Chích thảo 2.8g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống mỗi ngày.
- Bài thuốc trị khí huyết đều suy
- Chuẩn bị: Chích hoàng kỳ, Long nhãn, Đẳng sâm, Bạch truật và đường cát.
- Thực hiện: Đem nấu thành cao và uống mỗi ngày.
- Bài thuốc trị tỳ vị bất hòa và trung khí suy nhược
- Chuẩn bị: Đường và Đảng sâm.
- Thực hiện: Nấu thành cao lỏng.
- Bài thuốc trị mệt tim, ê ẩm và người gia suy yếu lâu ngày
- Chuẩn bị: Ngưu tất, Đương quy, Mạch môn và Long nhãn mỗi thứ 12g và Đẳng sâm 40g.
- Thực hiện: Sắc mỗi ngày 1 thang.
- Lưu ý: Có thể gia thêm nhân sâm từ 4 – 8g nếu bệnh tình nghiêm trọng.
- Bài thuốc trị đại tiện lỏng, mệt mỏi và ăn uống không ngon
- Chuẩn bị: Bạch truật sao 12g, Đẳng sâm 20 – 40g, Ba kích 12g và Đương quy 12g.
- Thực hiện: Sắc uống hoặc tán thành bột mịn, trộn mật là thành viên. Ngày dùng từ 12 – 20g.
- Trị đau lưng, tiểu nhắt, mệt mỏi, đau gối do thận hư suy
- Chuẩn bị: Cáp giới 6g, Trần bì 0.8g, Đẳng sâm 16g, Huyết giác 1.2g, Tiểu hồi 6g và rượu 250ml.
- Thực hiện: Ngâm các dược liệu với rượu và uống trước khi đi ngủ cho đến khi khỏi bệnh.
- Bài thuốc trị tử cung xuất huyết
- Chuẩn bị: Đẳng sâm 30 – 60g.
- Thực hiện: Đem sắc, uống 2 lần/ ngày trong 5 ngày liên tục trong thời gian hành kinh.
- Bài thuốc trị cơ thể suy nhược, ho và hư lao
- Chuẩn bị: Hoài sơn 12g, Cam thảo 2g, Khoản đông hoa 6g, Đẳng sâm 16g, Ý dĩ nhân 6g và Xa tiền tử 6g.
- Thực hiện: Sắc lấy nước, chia thành 3 lần uống và dùng hết trong ngày.
- Bài thuốc trị huyết áp cao ở bệnh nhân cơ tim
- Chuẩn bị: Vỏ con trai (loại trai cho ngọc) 16g, Đương quy 10g, Táo nhân 16g, Phục linh 16g, Hoàng liên 6g, Đẳng sâm 10g, Sinh địa 10g,Trắc bá tử 16g, Mộc hương 6g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc với 800ml nước, sau đó chia thành 3 lần uống và dùng liên tục trong 2 – 2.5 tháng.
- Bài thuốc trị huyết áp thấp
- Chuẩn bị: Hoàng tinh 12g, Cam thảo 6g, Đẳng sâm 16g, Nhục quế 10g, Đại táo 10 quả.
- Thực hiện: Đem sắc uống ngày 1 thang.
- Bài thuốc trị miệng lở loét ở trẻ nhỏ
- Chuẩn bị: Hoàng bá 20g và Đẳng sâm 40g.
- Thực hiện: Đem các vị tán bột và thoa trực tiếp lên vùng lở loét.
- Bài thuốc trị suy nhược thần kinh
- Chuẩn bị: Mạch môn 12g, Đẳng sâm 12g và Ngũ vị tử 8g.
- Thực hiện: Đem sắc uống.
- Bài thuốc trị lao phổi và viêm phế quản mãn tính
- Chuẩn bị: Tang diệp 12g, Mạch môn 12g, Hồ ma nhân 6g, Tỳ bà diệp nướng mật 6g, Đẳng sâm 12g, Thạch cao 12g, A giao 8g, Hạnh nhân 6g.
- Thực hiện: Đem sắc uống, tuy nhiên cần sắc thạch cao trước khi cho các dược liệu còn lại vào.
- Bài thuốc trị miệng sinh nhọt, Tỳ Vị hư yếu
- Chuẩn bị: Chích kỳ 8g, Cam thảo 2g, Đẳng sâm 8g, Phục linh 4g và Bạch thược 2.8g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
- Chữa suy thận, đau lưng mỏi gối, tiểu đái khó khăn
- Đẳng sâm 20g, Tắc kè 5g, Huyết Giác 1g, Trần Bì 1g, Tiểu hồi 0.5g, rượu 40 độ 250ml, đường tùy ý. Các loại thảo dược cắt nhỏ và ngâm trong rượu trong một tháng.
- Sử dụng: Mỗi lần uống 30ml, uống 1-2 lần một ngày (theo Dược liệu Việt Nam).
- Bồi bổ cơ thể
- Triệu chứng: Chữa trị cho những người già hoặc bị ốm lâu suy yếu, hoặc phải làm việc quá sức, dễ bị đổ mồ hôi nhiều khi ngồi hoặc đứng lâu, cảm thấy mệt mỏi, tim đập không đều, thở yếu ngắn, mệt nhọc và không muốn nói chuyện, chỉ muốn nằm xuống, đau lưng mỏi gối, và tay chân rũ mỏi, hạn chế vận động,
- Thành phần: Đẳng sâm 40g, Long nhãn, Đương Quy, Ngưu Tất, và Mạch Môn mỗi loại 12g sắc uống trong một tháng. Hoặc nếu bệnh nặng hơn, có thể thêm sâm tốt 4-8g để uống riêng (theo Lê Trần Đức).
Vị thuốc Đảng sâm có nhiều công dụng đối với sức khỏe
- Để điều trị ho nhiều đờm và nước tiểu có albumin
Sử dụng Đẳng sâm 6-12g (tới 30g), nước 750ml, sắc còn lại 250ml, chia thành 2-3 lần uống trong ngày.
- Chữa da vàng (hoặc viêm gan vàng da)
Sử dụng Đẳng sâm 12g, Nhân trần 30g, Hạ khô thảo 12g, và Mã đề 12g, nước 600ml, sắc còn lại 200ml, chia thành 2-3 lần uống trong ngày.
Một số điều nên biết khi sử dụng Đẳng sâm
Quá trình sử dụng Đẳng sâm bạn nên biết thêm một số thông tin cần thiết sau đây.
- Ai nên sử dụng?
Theo đó, đây là một loại dược liệu phù hợp với nhiều người như:
- Những người vừa mới khỏi ốm, cơ thể cần được bồi bổ.
- Người có hệ tiêu hoá gặp tình trạng bất ổn, khả năng kém trong việc hấp thụ các dưỡng chất.
- Người bị kém ăn, chán ăn, không còn cảm giác ngon miệng khi ăn.
- Người có chất lượng giấc ngủ kém, bị mất ngủ thường xuyên.
- Người hay phải đối mặt với tình trạng căng thẳng, lo âu, áp lực.
- Người có mong muốn được bồi bổ sức khỏe, cải thiện và nâng cao chức năng tuần hoàn.
- Lưu ý khi sử dụng
Song song với đó, nhằm mục đích tránh phải đối mặt với các tác dụng phụ không mong đợi và thật sự đạt hiệu quả cao nhất khi dùng Đẳng sâm, bạn cần lưu ý:
- Trước tiên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Đồng thời, quá trình sử dụng nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, cần ngưng lại và tiến hành đến cơ thể y tế ngay để được kiểm tra, chẩn đoán.
- Bà bầu hoặc mẹ đang cho con bú không nên tự ý sử dụng loại dược liệu này.
- Đảm bảo chọn mua dược liệu ở các cơ sở uy tín, đảm bảo về chất lượng và có nguồn gốc rõ ràng.
- Sử dụng đúng liều lượng đã được bác sĩ chỉ định, không được có tình trạng lạm dụng. (Liều dùng khuyến cáo là khoảng từ 9g đến 12g sắc uống. Không nên dùng quá 63g.).
Tài liệu tham khảo
1. Nhận thức cây thuốc và dược liệu (Xuất bản năm 2021). Đảng sâm trang 74 - 75, Nhận thức cây thuốc và dược liệu.
2. Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Đảng sâm trang 90 - 91, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1.
3. Dược Điển Việt Nam 5 tập 2 (Xuất bản năm 2017). Đảng sâm Việt Nam (rễ), trang 1156 - 1157, Dược điển Việt Nam 5 tập 2.