Điện mãng châm điều trị rối loạn tiêu hóa (Tiết tả)

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 5013/QĐ-BYT VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN, KẾT HỢP Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI Y HỌC HIÊN ĐẠI” NGÀY 01/12/2020

Điện mãng châm được chứng minh có hiệu quả trong việc hỗ trợ điều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa. Thực tế cho thấy hơn 80% trường hợp sử dụng điện châm đã giảm các triệu chứng ợ nóng, đầy bụng, khó tiêu và điều hòa lượng acid trong dạ dày

ĐẠI CƯƠNG

Theo y học hiện đại rối loạn tiêu hóa là một cụm từ dùng để chỉ sự thay đổi hoặc xuất hiện một số triệu chứng ở đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn; đau bụng có khi âm ỉ, có khi từng cơn, có khi đau quặn; đi lỏng, phân lúc nhão, lúc rắn; bí trung tiện, bí đại tiện, ...

Theo y học cổ truyền rối loạn tiêu hóa được xếp vào chứng tiết tả, nguyên nhân do cảm nhiễm ngoại tà, hoặc ăn uống không điều độ, ăn nhiều đồ sống lạnh hoặc cay nóng; do Tỳ hư, công năng của Tỳ Vị giảm sút không vận hóa được thủy cốc; tỳ thận dương hư hoặc Can Tỳ bất hòa gây bệnh.

CHỈ ĐỊNH

Rối loạn tiêu hóa.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh đang trong tình trạng cấp cứu.

- Da bị tổn thương, có khối u ác tính ở vùng châm.

- Các bệnh ưa chảy máu, vùng đang chảy máu, xuất huyết dưới da.

- Phụ nữ có thai.

* Thận trọng:

- Người bệnh sốt cao, đang mắc bệnh truyền nhiễm cấp tính.

- Phụ nữ đa kinh.

- Giai đoạn nặng của bệnh: suy tim, suy gan, suy thận; cơ thể suy kiệt nặng.

- Sau ăn quá no hoặc quá đói.

- Người bệnh có nguy cơ chảy máu.

- Người bệnh đái tháo đường.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện:

Bác sỹ được đào tạo về chuyên ngành Y học cổ truyền, được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

Trang thiết bị:

- Phòng điều trị hoặc phòng thủ thuật hoặc giường điều trị đảm bảo sự riêng tư cho người bệnh.

- Máy điện châm.

- Kim châm cứu vô khuẩn, dài từ 5 cm đến 30 cm, dùng riêng cho từng người.

- Khay đựng dụng cụ y tế, kẹp có mấu, bông, cồn 70º.

- Xà phòng, nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn tay nhanh, găng tay, ...

- Ống nghe, dụng cụ đo huyết áp.

- Hộp thuốc cấp cứu phản vệ.

Thầy thuốc, người bệnh:

- Thầy thuốc:

+ Khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định.

+ Tư vấn và hướng dẫn quy trình, vị trí điện mãng châm cho người bệnh.

+ Chọn tư thế người bệnh phù hợp để làm thủ thuật.

+ Rửa tay hoặc sát khuẩn tay theo quy định.

- Người bệnh: hợp tác với thầy thuốc và bộc lộ vùng cần làm thủ thuật.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Thủ thuật:

+  Phác đồ huyệt:

A/ Chứng thực

+ Do hàn thấp

- Châm tả: Thiên khu (ST25); Hợp cốc (LI4); Thượng quản (CV13); Thủy phân (CV9); Thượng cự hư (ST37); Phong long (ST40).

- Châm bổ: Tam âm giao (SP6); Túc tam lý (ST36); Quan nguyên (CV4); Khí hải (CV6).

+ Do thấp nhiệt

- Châm tả: Thiên khu (ST25); Hợp cốc (LI4); Nội đình (ST44); Thượng quản (CV13); Thủy phân (CV9); Khúc trì (LI11); Hạ liêm (LI8).

- Châm bổ: Túc tam lý (ST36); Tam âm giao (SP6); Âm lăng tuyền (SP9).

+ Do thực tích

- Châm tả: Đại bao (SP21); Thiên khu (ST25); Thượng quản (CV13); Thủy phân (CV9); Thái bạch (SP3).

- Châm bổ: Túc tam lý (ST36); Tam âm giao (SP6); Âm lăng tuyền (SP9).

B/ Chứng hư

+ Thể Tỳ Vị hư: Đại hoành (SP15); Thiên khu (ST25); Tỳ du (BL20); Đại trường du (BL25); Túc tam lý (ST36).

+ Thể Tỳ Thận dương hư: Quan nguyên (CV4); Khí hải (CV6); Quy lai (ST29); Thiên khu (ST25); Túc tam lý (ST36); Mệnh môn (GV4); Tỳ du (BL20); Đại trường du (BL25).

+ Thể Can Tỳ bất hòa

- Châm tả:  Hành gian (LR2); Thái xung (LR3); Chương môn (LR13); Kỳ môn (LR14).

- Châm bổ: Túc tam lý (ST36); Can du (BL18); Vị du (BL21).

Mỗi lần châm chọn 6 - 8 huyệt, huyệt đạo trên (có thể thay đổi các huyệt, huyệt đạo). Trong trường hợp hư chứng thì châm bổ, trong trường hợp thực chứng thì châm tả.

Tùy tình trạng bệnh lý của người bệnh, thầy thuốc lựa chọn, gia giảm số lượng các huyệt trong phác đồ huyệt cho phù hợp.

Kỹ thuật châm:

- Xác định huyệt và sát khuẩn da vùng huyệt.

- Châm kim vào huyệt theo các thì sau:

+ Thì 1: Dùng ngón tay cái và ngón trỏ ấn và căng da vùng huyệt; Tay kia châm kim nhanh qua da vùng huyệt.

+ Thì 2: Đẩy kim từ từ theo hướng xuyên huyệt (tùy thể trạng của người bệnh, thầy thuốc lựa chọn góc tiến kim cho phù hợp), kích thích kim cho đến khi đạt “Đắc khí” (người bệnh có cảm giác căng, tức, nặng vừa phải, không đau ở vùng huyệt vừa châm kim, thầy thuốc cảm giác kim mút chặt tại vị trí huyệt).

- Điện mãng châm: lựa chọn trong các cặp huyệt đạo sau.

A/ Chứng thực

+ Do hàn thấp

- Châm tả:  

+ Thượng quản (CV13) xuyên Thủy phân (CV9) (tránh châm vào ổ bụng).

+ Thượng cự hư (ST37) xuyên Phong long (ST40).

- Châm bổ: Quan nguyên (CV4) xuyên Khí hải (CV6) (tránh châm vào bàng quang).

+  Do thấp nhiệt

- Châm tả:  

+ Thượng quản (CV13); xuyên Thủy phân (CV9); (tránh châm vào ổ bụng).

+ Khúc trì (LI11) xuyên Hạ liêm (LI8) (tránh châm vào dây thần kinh quay).

- Châm bổ: Tam âm giao (SP6) xuyên Âm lăng tuyền (SP9).

+  Do thực tích

- Châm tả:  

+ Đại bao (SP21); xuyên Thiên khu (ST25); (tránh châm vào ổ bụng);

+ Thượng quản (CV13); xuyên Thủy phân (CV9); (tránh châm vào ổ bụng).

- Châm bổ: Tam âm giao (SP6); xuyên Âm lăng tuyền (SP9); (tránh châm vào bó mạch thần kinh chày).

B/ Chứng hư

+ Thể Tỳ Vị hư:

- Đại hoành (SP15) xuyên Thiên khu (ST25).

- Tỳ du (BL20) xuyên Đại trường du (BL25) (tránh châm vào dây thần kinh sống).

+ Thể Tỳ Thận dương hư:

- Quan nguyên (CV4) xuyên Khí hải (CV6) (tránh châm vào bàng quang).

- Quy lai (ST29) xuyên Thiên khu (ST25).

- Tỳ du (BL20) xuyên Đại trường du (BL25) (tránh châm vào dây thần kinh sống).

+ Thể Can Tỳ bất hòa

- Châm tả:

+ Hành gian (LR2) xuyên Thái xung (LR3).

+ Chương môn (LR13) xuyên Kỳ môn (LR14) (tránh châm vào ổ bụng).

- Châm bổ: Can du (BL18) xuyên Vị du (BL21) (tránh châm vào dây thần kinh sống).

- Điện châm, hào châm: chọn các huyệt sau

A/ Chứng thực

+ Do hàn thấp

- Châm tả: Thiên khu (ST25); Hợp cốc (LI4);

- Châm bổ: Tam Âm giao (SP6); Túc tam lý (ST36).      

+ Do thấp nhiệt

- Châm tả: Thiên khu (ST25); Hợp cốc (LI4); Nội đình (ST44).

- Châm bổ:  Túc tam lý (ST36).                   

+ Do thực tích

- Châm tả:  Thái bạch (SP3).

- Châm bổ: Túc tam lý (ST36).          

B/ Chứng hư

+ Thể Tỳ Vị hư:

- Ôn châm hoặc cứu huyệt: Túc tam lý (ST36).

+ Thể Tỳ Thận dương hư: Ôn châm hoặc cứu huyệt: Túc tam lý (ST36); Mệnh môn (GV4).

+ Thể Can Tỳ bất hòa

- Châm bổ: Túc tam lý (ST36).

- Kích thích huyệt bằng máy điện châm.

Nối cặp dây của máy điện châm với kim đã châm vào huyệt theo tần số bổ hoặc tả của máy điện châm:

+ Tần số: Tần số tả từ 5 - 10Hz, tần số bổ từ 1 - 3Hz.

+ Cường độ: nâng dần cường độ từ 0 đến 150 microAmpe (tuỳ theo mức chịu đựng của người bệnh). Trong quá trình nâng cường độ, thầy thuốc điều chỉnh cường độ dòng điện theo ngưỡng chịu đựng của từng người bệnh.

- Kết thúc thời gian lưu kim, rút kim từ từ với các huyệt điện mãng châm (đủ số kim đã thực hiện trên người bệnh), sát khuẩn da vùng huyệt vừa châm.

Liệu trình điều trị:

- Thời gian lưu kim: 30 phút/lần, 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và thể trạng của người bệnh.

- Một liệu trình điều trị từ 15 - 30 ngày, tùy theo mức độ và diễn biến của bệnh, có thể tiến hành 2 - 3 liệu trình liên tục.

THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Theo dõi:

Theo dõi tại chỗ và toàn trạng của người bệnh.

Xử trí tai biến:

+ Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt.

- Xử trí: Tắt máy điện châm, rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, tuỳ theo tình trạng vựng châm và bệnh lý kèm theo của từng người bệnh, có thể cho uống nước ấm hoặc nước đường ấm hoặc trà gừng ấm, ... nằm nghỉ tại chỗ. Xử trí theo phác đồ điều trị choáng ngất.

- Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp.

- Dùng thuốc hóa dược (nếu cần).

+ Chảy máu: Máu chảy tại vị trí vừa rút kim.

- Xử trí: Dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.

+ Gãy kim:

- Xử trí: Tắt máy điện châm, rút tất cả các kim còn lại. Nếu phần kim gãy còn trồi trên mặt da thì nhẹ nhàng dùng panh có mấu rút kim ra, nếu phần kim gãy nằm trong cơ thì cố định vùng huyệt có kim bị gãy, chuyển ngoại khoa xử trí.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế (2013). Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Châm cứu.

2. Bộ Y tế (2014). Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Phục hồi chức năng.

3. Bộ Y tế (2017). Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh cấy chỉ và laser châm chuyên ngành châm cứu.

4Bộ Y tế (2014). Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Phục hồi chức năng.

5. Khoa Y học cổ truyền, trường Đại học Y Hà Nội (2018). Sách hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo YHCT, kết hợp YHCT với Y học hiện đại.

cta-mobile-app cta-mobile-app
calendar Đặt lịch
Zalo
Messenger