Điều trị bệnh đái tháo đường bằng Y học cổ truyền

BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (Tiêu khát)

ĐẠI CƯƠNG:

Bệnh đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose huyết mạn tính do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh.

Chẩn đoán đái tháo đường:

Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường theo hiệp hội Đái tháo đường Mỹ ADA 2013 dựa vào 1 trong 4 tiêu chí sau đây:

- Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L) hoặc:

- Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp với 75g glucose bằng đường uống ≥ 200 mg/dL (hay 11,1mmol/L).

- HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm HbA1c phải được thực hiện bằng phương pháp đã chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.

- BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc của cơn tăng glucose huyết cấp kèm mức glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).

+ Nếu không có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết (bao gồm tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), tiêu chuẩn chẩn đoán 1, 2, 4 ở trên cần được thực hiện lặp lại lần 2 để xác định chẩn đoán. Thời gian thực hiện lại xét nghiệm là từ 1 đến 7 ngày.

Nhóm tiền đái tháo đường:

- Rối loạn glucose huyết đói: glucose huyết tương khi đói từ 100 đến 125 mg/dl (5,6 đến 6,9 mmol/L).

- Rối loạn dung nạp glucose: glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose từ 140 đến 199 mg/dl (7,8 đến 11 mmol/L).

- HbA1c từ 5,7% đến 6,4%.

Phân loại đái tháo đường:

Bệnh đái tháo đường được phân thành 4 loại chính

- Đái tháo đường típ 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối).

- Đái tháo đường típ 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin).

- Đái tháo đường thai kỳ (là ĐTĐ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ típ 1, típ 2 trước đó).

- Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, như ĐTĐ sơ sinh hoặc đái tháo đường do sử dụng thuốc và hoá chất như sử dụng glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS hoặc sau cấy ghép mô…

NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Trong y học cổ truyền, bệnh tiểu đường không chỉ được coi là một rối loạn chuyển hóa đơn thuần, mà là một bệnh lý phức tạp xuất phát từ sự mất cân bằng nội tại trong cơ thể. Bệnh này thường được gọi là "Tiêu khát", “chứng khát”, hay “trung tiêu khát”, thể hiện qua các triệu chứng khát nước, ăn nhiều, tiểu nhiều và giảm cân. Cách tiếp cận đông y tập trung vào việc xác định nguyên nhân gốc rễ và khôi phục sự cân bằng của cơ thể. Theo kinh nghiệm lâu đời của đông y cho rằng bệnh này là do sự mất cân bằng trong cơ thể liên quan đến các yếu tố như thận, tỳ và phế (phổi).

Các nguyên nhân chính gây bệnh tiểu đường theo đông y như:

+ Nội nhân (yếu tố nội tại): Tâm trạng lo âu, căng thẳng kéo dài, cảm xúc không ổn định ảnh hưởng đến chức năng của tạng phủ như tỳ, phế, thận, gây rối loạn chuyển hóa.

+ Ngoại nhân (yếu tố bên ngoài): Chế độ ăn uống không lành mạnh, làm tổn thương tỳ vị, hoặc lối sống không điều độ có thể dẫn đến mất cân bằng khí huyết.

+ Bất nội ngoại nhân: Di truyền, bẩm sinh hoặc suy giảm chức năng do lão hóa, tuổi tác cao cũng có thể góp phần vào sự phát triển của bệnh.

+ Nhiệt Độc: Tích tụ nhiệt độc trong cơ thể do ăn uống không điều độ, tiêu thụ quá nhiều thực phẩm nóng hoặc chứa đường.

+ Đàm Thấp (Chất Lượng Dịch Kém): Tích tụ đàm (dư dịch) và thấp (ẩm thấp) trong cơ thể do tiêu hóa kém hoặc chuyển hóa không bình thường.

MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ

Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau

- Mục tiêu có thể thấp hơn (HbA1c <6,5%) ở BN trẻ, mới chẩn đoán, không có các bệnh lý tim mạch, nguy cơ hạ glucose máu thấp.

- Ngược lại, mục tiêu có thể cao hơn (HbA1c từ 7,5 – 8%) ở những BN lớn tuổi, mắc bệnh đái tháo đường đã lâu, có nhiều bệnh lý đi kèm, có tiền sử hạ glucose máu nặng trước đó.

- Cần chú ý mục tiêu glucose huyết sau ăn (sau khi bắt đầu ăn 1-2 giờ) nếu đã đạt được mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng chưa đạt được mục tiêuHbA1c.

CÁC THỂ LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ

1. THẬN ÂM HƯ:

1.1. Triệu chứng:

- Tiểu nhiều lần, tiểu đêm nhiều, tiểu ra đường.

- Miệng khát, hồi hộp, lòng bàn tay, chân nóng, lưng đau gối yếu

- Lưỡi đỏ không rêu, mạch tế sác.

1.2. Phép trị: Tư âm bổ thận sinh tân dịch.

1.3. Phương dược:

  • Bài thuốc:

- Bài thuốc 1: Tri bá địa hoàng thang gia vị:

+ Thành phần: Sinh địa 12-20g, Hoài sơn 12-20g, Sơn thù 06-08g, Đơn bì 08-12g, Tri mẫu 08-12g, Hoàng cầm 04-12g, Trạch tả 10-12g, Phục linh 08-12g.

+ Đau lưng, mỏi gối gia: Câu kỷ tử 08-24g, Qui bản 10-20g.

+ Tiểu nhiều gia: Ngũ vị tử 02-06g, Tang phiêu tiêu 06-12g, Ích trí nhân 06-12g.

+ Miệng khát gia: Mạch môn 08-16g, Sa sâm 10-16g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

- Bài thuốc 2: Lục vị thang:

+ Thành phần: Sinh địa 12-20g, Sơn thù 06-08g, Đơn bì 08-12g Hoài sơn 12-20g, Trạch tả 08-12g, Phục linh 08-12g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

  • Thuốc Thành phẩm:

+ Bát trân, uống mỗi lần 2-3 viên, ngày 2 lần.

+ Hoạt huyết thông mạch, ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 25-30 ml, uống sau bữa ăn.

+ Lục vị, uống mỗi lần 3-4 viên, ngày 2 lần.

+ Flavital, uống ngày 4 viên, ngày 2 lần, uống vào lúc đói.

+ Mộc hoa trắng, uống mỗi lần 3-4 viên, ngày 2 lần, hoặc Didala 4-6v/ngày, chia làm 2-3 lần. Superyin, 2-3 viên/lần, ngày 2-3 lần.

+ Viên sáng mắt, uống ngày 03 lần, mỗi lần 01 viên (Mạch máu nhỏ: biến chứng trên võng mô ở mắt gây mù).

Có thể thay thế loại thuốc khác có tác dụng tương đương.

2. THỂ VỊ ÂM HƯ:

2.2. Triệu chứng:

- Ăn nhiều mau đói, thèm ăn, ăn hoà

- Người gầy, nóng, tiểu nhiều, đại tiện táo.

- Lưỡi đỏ, rêu vàng khô, mạch hoạt sác.

2.2. Phép trị: Dưỡng vị sinh tân.

2.3. Phương dược:

  • Bài thuốc:

- Bài thuốc 1: Tri bá dịa hoàng hoàn gia vị:

+ Thành phần: Sinh địa 12-20g, Hoài sơn 12-20g, Sơn thù 06-08g, Đơn bì 08-12g, Tri mẫu 08-12g, Hoàng cầm 04-12g, Trạch tả 10-12g, Phục linh 08-12g.

+ Khát nhiều gia: Mạch môn 08-16g, Sa sâm 10-16g, Ngọc trúc 06-12g

+ Đói nhiều gia: Hoàng liên 06-12g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

- Bài thuốc 2: Tăng dịch thang gia vị:

+ Thành phần: Huyền sâm 08-20g, Mạch môn 08-20g, Sinh địa 12-20g, Thiên hoa phấn 12-16g, Hoàng liên 06-12g, Đại hoàng 04-08g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

  • Thuốc Thành phẩm:

+ Hương sa lục quân, uống mỗi lần 2-3 viên, ngày 2- 3 lần.

+ Hoạt huyết thông mạch, ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 25-30 ml, uống sau bữa ăn.

+ Thập toàn đại bổ, uống mỗi lần 8-10viên, ngày uống 2 lần.

+ Mộc hoa trắng, uống mỗi lần 3-4viên, ngày 2 lần, hoặc Didala 4-6viên/ngày, chia làm 2-3 lần.

+ Viên sáng mắt, uống ngày 03 lần, mỗi lần 01 viên (Mạch máu nhỏ: biến chứng trên võng mô ở mắt gây mù).

Có thể thay thế loại thuốc khác có tác dụng tương đương.

3. THỂ PHẾ ÂM HƯ:

3.1. Triệu chứng:

- Chủ chứng là khát nhiều, uống nhiều, họng khô.

- Lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng. Mạch sác.

3.2. Phép trị: Dưỡng âm nhuận phế.

3.3. Phương dược:

  • Bài thuốc:

- Bài thuốc 1: Tri bá địa hoàng hoàn gia vị

+ Thành phần: Sinh địa 12-20g, Hoài sơn 12-20g, Sơn thù 06-08g, Đơn bì 08-12g, Tri mẫu 08-12g, Hoàng cầm 04-12g, Trạch tả 10-12g, Phục linh 08-12g.

+ Gia giảm: Khát nhiều thêm Mạch môn 06-12g, Sa sâm 06-12g, Thạch cao 12-40g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

- Bài thuốc 2: Thiên hoa phấn thang

+ Thành phần: Thiên hoa phấn 12-20g, Mạch môn 06-16g, Sinh địa 12-16g, Ngũ vị tử 02-06g, Cam thảo 04-08g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

  • Thuốc Thành phẩm:

+ Hoạt huyết thông mạch, ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 25-30 ml, uống sau bữa ăn.

+ Thập toàn đại bổ, uống mỗi lần 8-10 viên, ngày uông 2 lần.

+ Mộc hoa trắng, uống mỗi lần 3-4 viên, ngày 2 lần, hoặc Didala 4-6 viên /ngày, chia làm 2-3 lần.

+ Hamov, mỗi lần 2-3viên, ngày 2-3 lần, uống sau bữa ăn.

+ Viên sáng mắt, uống ngày 03 lần, mỗi lần 01 viên (Mạch máu nhỏ: biến chứng trên võng mô ở mắt gây mù).

Có thể thay thế loại thuốc khác có tác dụng tương đương.

4. THỂ ĐÀM THẤP:

4.1. Triệu chứng:

- Người béo bệu, chân tay nặng nề tê dại.

- Thích ăn chất béo ngọt, ngực bụng đầy tức, váng đầu.

- Lưỡi bệu, rêu trắng dày nhớt, mạch trầm hoạt.

4.2. Phép trị: Kiện tỳ hóa đàm trừ thấp.

4.3. Phương dược:

  • Bài thuốc:

- Bài thuốc 1: Nhị trần thang gia vị

+ Thành phần: Bán hạ 06-10g, Trần bì 06-08g, Bạch truật 06-20g, Sinh địa 10-12g, Phục linh 08-20g, Cam thảo 04-12g, Hoài sơn 08-12g.

+ Ngực bụng đầy nhiều gia: Hậu phác 08-10g, Sa nhân 04-08g.

+ Chân tay tê dại: Xuyên khung 04-12g, Đào nhân 04-10g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

- Bài thuốc 2: Lục quân tử thang gia vị.

+ Thành phần: Đảng sâm 08-12g, Phục linh 08-12g, Cam thảo 04-06g, Bạch truật 08-12g, Trần bì 06-12g, Bán hạ 06-12g, Mộc hương 04-06g, Sa nhân 06-10g.

+ Cách dùng: Sắc uống ngày 2 lần.

  • Thuốc thành phẩm: (điều trị thay thế thuốc thang).

+ Lục vị hoàn không đường: 10 viên x 02 lần/ngày.

+ Superyn: 03 x 02 lần/ngày.

KẾT HỢP ĐIỀU TRỊ Y HỌC HIỆN ĐẠI

Nguyên tắc điều trị

  • Điều trị theo nguyên nhân.
  • Giảm lượng đường trong máu về mức bình thường.
  • Điều trị các bệnh lý, bệnh nền kèm theo.
  • Điều trị biến chứng kèm theo: Bệnh thận, bệnh tim mạch, bệnh võng mạc, loét chân, nhiễm trùng,…

Điều trị cụ thể:

+ Điều trị bằng thuốc:

Tùy từng trường hợp bệnh, có thể chọn trong các nhóm thuốc sau:

  • Điều trị bằng các loại thuốc hạ glucose huyết uống: Gliclazide, Metformin, Sitagliptin, Metformin, Sulfonylurea, ức chế enzym alpha glucosidase, ức chế kênh SGLT2, ức chế enzym DPP- 4, TZD (Pioglitazon)…
  • Thuốc tiêm: Insulin, đồng vận thụ thể GLP-1
  • Chỉ định sử dụng Insulin:

- Có thể chỉ định insulin ngay từ lần khám đầu tiên nếu mức HbA1C trên 9,0% mà mức glucose máu lúc đói trên 15,0 mmol/l.

- Người bệnh đái tháo đường nhưng đang mắc một bệnh cấp tính khác; ví dụ nhiễm trùng nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…

- Người bệnh đái tháo đường suy thận có chống chỉ định dùng thuốc viên hạ glucose máu; người bệnh có tổn thương gan,…

- Người đái tháo đường mang thai hoặc đái tháo đường thai kỳ.

- Người điều trị các thuốc hạ glucose máu bằng thuốc viên không hiệu quả; người bị dị ứng với các thuốc viên hạ glucose máu…

+ Điều trị không dùng thuốc:

  • Thay đổi lối sống

+ Luyện tập: đi bộ tối thiểu 30 phút/ngày.

+ Luyện tập phải phù hợp vớlứa tuổi, tình trạng sức khỏe, thói quen và sở thích: đi bộ, đi xe đạp, bơi lội, đánh cầu, tập dưỡng sinh,… Bài tập nên có cường độ nhẹ lúc đầu và tăng dần theo thời gian. Ở người lớn tuổi có thể chia đi bộ nhiều lần trong ngày, mỗi lần 10-15 phút.

  • Trước khi tập cần: kiểm soát đường huyết, tim mạch, huyết áp,...
  • Dinh dưỡng: Nên dùng các loại carbohydrate hấp thu chậm có nhiều chất xơ,
  • không chà sát kỹ. Nên ăn cá hơn thịt, dùng các loại: dầu ô liu, dầu mè, dầu lạc, mỡ cá.
  • Nguyên tắc là phải hạn chế glucid và không bỏ chất béo, do chất béo tuy dễ gây
  • xơ vữa động mạch nhưng là chất cung cấp nhiều năng lượng.
  • Tăng cường chất xơ hòa tan (30g/1000Kcal): đậu, khoai tây, củ cải, rau có lá xanh, trái cây có vỏ ăn được,…
  • Vitamin và các vi chất khác: dưa hấu, táo, lê, chuối, nho, thơm,…
  • Đồ uống có cồn (alcohol): nên hạn chế sử dụng.
  • Phân bố thức ăn: chia làm 5 hoặc 6 bữa trong ngày (3 bữa ăn chính và có từ 2 đến 3 bữa phụ). Không ăn nhiều, ăn đúng giờ, không bỏ bữa. Thức ăn đa dạng nhiều nguồn.
  • Chống thừa cân.
  • Ngưng hút thuốc.

PHÒNG BỆNH

- Kiểm soát cân nặng.

- Tăng cường vận động thể lực.

- Ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe.

- Ăn chất béo lành mạnh.

- Tránh ăn kiêng cấp tốc (ăn kiêng theo xu hướng), chia nhỏ khẩu phần ăn, ưu tiên nhóm rau củ, trái cây.

- Nói không với thuốc lá.

- Uống rượu với liều lượng vừa phải.

- Thường xuyên theo dõi mức cholesterol, triglyceride máu và huyết áp

- Tăng lượng vitamin D

- Thực phẩm chứa nghệ

- Luôn có giấc ngủ đầy đủ

- Thường xuyên kiểm tra lượng đường.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2, Quyết định 5481/QĐ-BYT ngày 30/12/2020.

2. Bộ Y tế (2013). Quy trình khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành châm cứu, Quyết định 792/QĐ-BYT ban hành ngày 12/3/2013.

3. Bộ Y tế (2017). Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh cấy chỉ và laser châm
chuyên ngành châm cứu.

4. Phác đồ điều trị bằng y học cổ truyền - BỆNH VIỆN ĐA KHOA Y DƯỢC
CỔ TRUYỀN – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

5. Bộ Y tế (2020): THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 5013/QĐ-BYT VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN, KẾT HỢP Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI Y HỌC HIÊN ĐẠI” NGÀY 01/12/2020

cta-mobile-app cta-mobile-app
calendar Đặt lịch
Zalo
Messenger